Bể tự hoại đúc sẵn loại nào tốt ? Không mùi hôi ?
Bể tự hoại đúc sẵn ra đời chính là lời giải cho bài toán không chỉ đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật mà còn đem lại nhiều lợi ích kinh tế, môi trường. Bài viết dưới đây sẽ phân tích tổng quan khái niệm, cấu tạo, ưu nhược điểm, tiêu chí lựa chọn, đồng thời gợi ý những lưu ý quan trọng trong quá trình vận hành để giúp chủ đầu tư và người sử dụng hiểu rõ, từ đó có quyết định phù hợp.
1. Khái niệm và phân loại bể phốt
Bể tự hoại đúc sẵn (hay bể phốt đúc sẵn, precast septic tank) là thiết bị xử lý nước thải sinh hoạt mang tính chất “plug & play”: sản xuất đồng bộ tại xưởng, kiểm soát chất lượng khắt khe, sau đó vận chuyển tới công trình rồi hạ đặt xuống hố móng; cuối cùng đấu nối đường ống là có thể vận hành. Về vật liệu, thị trường hiện phổ biến hai nhóm chính:
- Bể bê tông cốt thép đúc sẵn: thành phần cấu kiện bê tông M300 – M400, cốt thép D8–D12 chống nứt, có thể tạo hình trụ tròn hoặc hộp chữ nhật.
- Bể phốt đúc sẵn: Giải pháp thay thế cho các bể tự hoại bằng bê tông đã lỗi thời.
Vật liệu LLDPE (nhựa nguyên sinh) có tuổi thọ cao, chịu được axit, bazơ và chống thấm
Mỗi loại sở hữu lợi thế riêng, phù hợp những yêu cầu công trình khác nhau về tải trọng, điều kiện địa chất, ngân sách đầu tư.
2. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động
Đa số thiết kế bể đúc sẵn hiện nay tuân thủ tiêu chuẩn 3 ngăn liên thông:
- Ngăn chứa – tiếp nhận toàn bộ nước thải, giữ lại rác thô, các chất béo.
- Ngăn lắng – nơi diễn ra quá trình lắng cặn, phân hủy yếm khí bởi vi sinh vật kỵ khí, giảm tới 60 – 70 % lượng BOD, COD.
- Ngăn lọc (hoặc ngăn trong) – bổ sung lớp lọc kỵ khí hoặc các giá thể nhựa nổi, giúp nước ra đạt độ trong, giảm mùi.
Bồn tự hoại Đại Thành 1,000L Đứng
Dưới tác dụng phân hủy sinh học và quá trình tách pha tự nhiên, phần cặn sẽ lắng xuống đáy, khí metan thoát lên bề mặt, nước đã xử lý chảy ra ngoài hoặc sang hệ thống xử lý cấp cao hơn. Với bể phốt đúc sẵn, kết cấu liền khối giúp triệt tiêu nguy cơ nứt thấm; còn bể bê tông cốt thép được trang bị ron cao su/keo PU tại mối ghép, đảm bảo kín nước.
3. Ưu điểm nổi trội
Nhìn từ góc độ kỹ thuật lẫn vận hành, bể tự hoại đúc sẵn mang đến hàng loạt lợi thế:
- Tiết kiệm thời gian thi công: toàn bộ công đoạn đổ bê tông, chờ bê tông dưỡng hộ, xây tường, tô trát… được thực hiện tại nhà máy; ở công trường chỉ còn khâu hạ bể và lấp đất, giảm 60 – 70 % tiến độ.
- Chống thấm tuyệt đối: bể tự hoại đúc sẵn liền khối, bể bê tông được đúc rung ép, cường độ cao, cộng ron kín giúp loại bỏ rò rỉ – tình trạng hay gặp ở bể xây gạch.
- Tuổi thọ bền vững: bể bê tông có thể đạt 50 năm nhờ cốt thép bảo vệ ≥ 30 mm; bể composite không bị ăn mòn bởi môi trường axit nhẹ của nước thải, thời gian khai thác 25 – 30 năm.
- Kiểm soát chất lượng xuất xưởng: quá trình sản xuất tuân thủ ISO 9001, kiểm tra rò rỉ bằng thử áp lực nước, bảo đảm hiệu quả xử lý ổn định.
- Lắp đặt linh hoạt: bể composite trọng lượng nhẹ, vận chuyển dễ dàng vào hẻm nhỏ; bể bê tông nặng nhưng nhờ kết cấu chắc chắn nên chống nổi khi mực nước ngầm cao.
- Thân thiện môi trường: sản xuất tại chỗ giảm bụi, tiếng ồn công trường; hiệu quả xử lý tốt, tránh ô nhiễm đất, nước ngầm.
Bồn tự hoại Wavelife SEP 1,000L Đứng
Tiêu chí lựa chọn dung tích bể
Theo kinh nghiệm thực tế và hướng dẫn TCXDVN 51:2018, tổng thể tích bể tự hoại nên đảm bảo 0,9 – 1,2 m³ cho mỗi 4 – 5 người sử dụng. Cách tính đơn giản:
- Hộ gia đình 4 người: bể 1 m³.
- Hộ 6 – 8 người: bể 1,5 – 2 m³.
- Quán ăn nhỏ 20 chỗ: bể 3 – 4 m³.
- Văn phòng 40 nhân viên: bể 6 – 8 m³.
Ngoài số người, hãy tính thêm: lưu lượng nước thải/ngày, đặc thù chất thải (có nhiều dầu mỡ hay không), tần suất hút bể mong muốn (7–9 năm/lần).
Bồn tự hoại Wavelife WP 1,000L Đứng
5. Quy trình lắp đặt chuẩn
- Khảo sát địa chất, đánh dấu vị trí, xác định cao độ đáy bể thấp hơn đường ống thoát sàn tối thiểu 300 mm để tạo độ dốc tự chảy.
- Đào hố móng rộng hơn kích thước bể mỗi bên 250 – 300 mm, đáy hố compact đạt K95, trải lớp cát/đá dăm 10 – 15 cm.
- Hạ bể bằng cẩu (đối với bê tông) hoặc thủ công (đối với dung tích nhỏ), kiểm tra thăng bằng bằng nivô.
- Liên kết đường ống PVC Ø90 – Ø110 vào cổ bể bằng keo chuyên dụng hoặc ren, đảm bảo kín.
- Nạp nước vào bể đồng thời lấp đất từng lớp 30 cm, đầm nhẹ để tránh biến dạng.
- Xây nắp đan, cổ ga, hoàn thiện mặt bằng.
Hướng dẫn lắp đặt Bể phốt nhựa
Lưu ý: Không nên lấp đất khô quanh bể phốt đúc sẵn khi bên trong chưa nạp nước đầy, tránh áp lực làm biến dạng thành bể.
Với hàng loạt ưu điểm về thời gian thi công, độ bền, tính chống thấm và hiệu quả xử lý chất thải, bể tự hoại đúc sẵn xứng đáng là lựa chọn ưu tiên cho các công trình dân dụng, thương mại lẫn công nghiệp quy mô nhỏ. Dù chi phí ban đầu cao hơn bể xây truyền thống, khoản đầu tư này sẽ được hoàn vốn nhanh nhờ giảm chi phí sửa chữa, bảo trì và góp phần bảo vệ môi trường. Khi quyết định sử dụng bể tự hoại đúc sẵn, chủ đầu tư cần khảo sát kỹ nhu cầu lưu lượng, điều kiện địa chất, chọn đúng chủng loại vật liệu (bê tông hoặc nhựa LLDPE), tuân thủ quy trình lắp đặt, đồng thời duy trì thói quen sử dụng thân thiện để tối ưu hoá tuổi thọ và hiệu suất bể.
Chúng tôi cam kết:
- Là hệ thống phân phối Hàng chính hãng 100%, tại TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh phía Nam
- Đảm bảo mọi quyền lợi cho khách hàng trong suốt quá trình sử dụng sản phẩm
- Giao hàng miễn phí, đầy đủ thông tin, đúng chất lượng
Tư vấn bán hàng, khuyến mãi, khắc phục sản phẩm Quý khách liên hệ:
Hotline, ZALO: 0785 757 986
Rất hân hạnh được phục vụ Quý khách!
Xem thêm