Bể phốt composite – Giải pháp xử lý nước thải hiện đại cho công trình
- 1. Bể phốt composite là gì?
- 2. Nguyên lý hoạt động
- 3. Ưu điểm vượt trội
- 3.1 Trọng lượng nhẹ, lắp đặt nhanh
- 3.2 Chống thấm tuyệt đối, không nứt vỡ
- 3.3 Hiệu quả xử lý cao
- 3.4 Tuổi thọ dài, chống ăn mòn
- 3.5 Linh hoạt thiết kế, đa dạng dung tích
- 3.6 Ứng dụng thực tế
- 4. Lắp đặt bể phốt composite: quy trình 6 bước
- 5. Những câu hỏi thường gặp
Từ chỗ chỉ quen thuộc với bể xây gạch – bê tông truyền thống, nhiều gia đình, chủ đầu tư dự án và nhà thầu xây dựng đang chuyển dần sang bể phốt composite nhờ những ưu điểm vượt trội mà loại bể này mang lại. Bài viết dưới đây sẽ đi sâu phân tích khái niệm, nguyên lý, ưu nhược điểm, chi phí và cách lựa chọn bể phốt composite phù hợp, đồng thời so sánh với bể bê tông để bạn đọc dễ hình dung và đưa ra quyết định chính xác nhất.
1. Bể phốt composite là gì?
Bể phốt composite (hay còn gọi là bể tự hoại composite, bể phốt nhựa cốt sợi thủy tinh) là bể chứa và xử lý chất thải sinh hoạt làm từ vật liệu composite – hỗn hợp nhựa (polyester, vinylester hoặc epoxy) gia cường bằng sợi thủy tinh (fiberglass). Vật liệu này tạo nên kết cấu siêu nhẹ nhưng chịu lực rất tốt, chống ăn mòn, chống thấm tuyệt đối và bền bỉ trước hóa chất, axit, kiềm thường có trong chất thải.
Kiểu dáng bể thường chia thành 3 ngăn (chứa – lắng – lọc) tương tự bể bê tông, nhưng được đúc khuôn theo tiêu chuẩn sẵn, bảo đảm độ kín khít, hình trụ tròn đứng hoặc nằm ngang, dung tích phổ biến từ 1.000 – 10.000 lít, đáp ứng từ hộ gia đình 3–5 người đến những công trình lớn như khách sạn, trường học, nhà máy có lượng nước thải nhiều hơn.
2. Nguyên lý hoạt động
- Ngăn chứa (ngăn thứ nhất): Chất thải từ bồn cầu, cống thoát sàn đổ trực tiếp vào ngăn này. Dưới tác dụng của vi sinh kỵ khí có sẵn, các chất hữu cơ mềm sẽ phân hủy thành bùn cặn, khí metan và CO2.
- Ngăn lắng (ngăn thứ hai): Nước thải đã giảm nồng độ BOD/COD chảy sang. Các hạt rắn lơ lửng, cặn nặng lắng xuống, tiếp tục phân hủy kỵ khí.
- Ngăn lọc (ngăn thứ ba): Được lắp giá thể vi sinh (tấm nhựa PVC, ống xoắn, viên sứ…) để gia tăng diện tích tiếp xúc. Vi sinh hiếu – kỵ khí kết hợp xử lý triệt để chất hữu cơ còn lại, giảm mùi, giảm màu. Nước đầu ra đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT nếu bể đủ kích thước và vận hành chuẩn.
Toàn bộ quá trình diễn ra khép kín, không phát tán ra môi trường, không cần cấp khí như bể Aerotank nên tiết kiệm năng lượng.
3. Ưu điểm vượt trội
3.1 Trọng lượng nhẹ, lắp đặt nhanh
Một bể phốt composite 3m³ chỉ nặng khoảng 200–250 kg, trong khi bể bê tông cùng dung tích có thể nặng tới vài tấn. Nhờ đó, công tác vận chuyển dùng xe bán tải, cẩu mini hoặc 3–4 nhân công khiêng cũng xong, thích hợp mặt bằng hẹp, đường vào nhỏ, nền đất yếu.
Ưu điểm vượt trội bể phốt Composite
3.2 Chống thấm tuyệt đối, không nứt vỡ
Vật liệu composite liền khối, kháng hóa chất. Bể không bị ăn mòn bởi khí H₂S, NH₃ trong chất thải, không lo thấm bẩn ra đất gây ô nhiễm mạch nước ngầm. Đây là nhược điểm cố hữu của bể xây nếu không chống thấm kỹ.
3.3 Hiệu quả xử lý cao
Nhờ thiết kế chuẩn, thể tích mỗi ngăn tính toán tối ưu, thêm giá thể vi sinh, bể phốt composite cho hiệu quả xử lý BOD, COD cao hơn bể bê tông 2–3 lần. Thực tế thí nghiệm tại một số dự án nhà máy may ở Bắc Ninh cho thấy nước đầu ra đạt BOD <50 mg/l, COD <150 mg/l, đạt tiêu chuẩn xả ra hệ thống thoát nước khu vực.
3.4 Tuổi thọ dài, chống ăn mòn
Sợi thủy tinh và nhựa polyester có tuổi thọ 20–30 năm, thậm chí 50 năm ở điều kiện chôn ngầm ổn định. Trong khi đó bể bê tông dễ nứt hairline, thấm nước, ăn mòn cốt thép sau 8–10 năm, phải chống thấm, sửa chữa tốn kém.
3.5 Linh hoạt thiết kế, đa dạng dung tích
Nhà sản xuất có thể cung cấp bể đứng – bể ngang, từ 0,5 m³ đến 20 m³, kèm ống chờ, cửa hút bùn. Khách hàng chỉ việc chọn model sẵn, không mất công tính toán tỷ lệ xi măng – cát – thép như bể truyền thống.
bể phốt Composite 20m3
3.6 Ứng dụng thực tế
- Hộ gia đình: Nhà phố, biệt thự liền kề, nhà ống mặt tiền hẹp.
- Căn hộ, chung cư mini: Lắp ghép 2–3 bể 5 m³ để đạt tổng dung tích.
- Trường học, bệnh viện, nhà hàng: Tiết kiệm thời gian thi công, tránh ảnh hưởng hoạt động.
- Nhà xưởng, khu công nghiệp nhỏ: Kết hợp bể composite + bể sinh học MBR hoặc SBR cho nước thải đạt quy chuẩn xả thải.
- Dự án vùng cao: Đường vận chuyển khó, không thể dùng xe cẩu lớn.
4. Lắp đặt bể phốt composite: quy trình 6 bước
Khảo sát địa chất, xác định cao độ nước ngầm.
Đào hố với kích thước lớn hơn bể mỗi chiều 30–40 cm, đáy hố phẳng.
Làm lớp bê tông lót dày 100–150 mm, đặt 4 tai neo chờ sẵn.
Hạ bể bằng xe cẩu hoặc đòn bẩy gỗ, căn chỉnh cao độ ống in – out.
Neo bể bằng cáp thép gắn chốt nở vào bê tông lót. Thử nước ngập nửa bể 24 giờ để kiểm tra kín khít.
Lấp cát sạch hoặc cát pha xi măng 5%, đầm chặt từng lớp 30 cm, nối ống thoát, lắp nắp đậy.
Dễ dàng lắp đặt bể phốt Composite 20m3
- Tham khảo: Các loại bể phốt nhựa tại đây
Giá thành tham khảo
- Bể composite 1.000 lít: 3,3–3,8 triệu đồng.
- Bể composite 2.000 lít: 5,2–5,8 triệu đồng.
- Bể composite 3.000 lít: 6,8–7,5 triệu đồng.
5. Những câu hỏi thường gặp
Câu 1: Bể phốt composite có bền bằng bể bê tông không?
Với chất lượng vật liệu đạt chuẩn, bể composite vẫn bền 25–30 năm. Tuy nhiên, cần chọn thương hiệu uy tín, độ dày ≥ 6 mm, sơn gelcoat chống tia UV.
Câu 2: Có mùi hôi thoát ra không?
Nếu thông hơi đúng kỹ thuật và nắp đậy kín, mùi hôi gần như không phát tán. Bạn nên lắp ống thông hơi DN60 lên mái ra khỏi khu vực sinh hoạt.
Câu 3: Khi bể đầy, có phải tháo dỡ hay thay bể mới?
Không, chỉ cần gọi dịch vụ hút bùn, sau đó xả vài xô nước để tái kích hoạt vi sinh.
Câu 4: Bể composite có dùng được ở vùng nước phèn, nước mặn?
Hoàn toàn được vì vật liệu composite kháng ăn mòn, không bị oxi hóa như thép.
Trong bối cảnh yêu cầu về bảo vệ môi trường, tiến độ thi công nhanh và chi phí vận hành thấp, bể phốt composite đang dần thay thế bể xây truyền thống tại nhiều công trình dân dụng và công nghiệp. Nếu bạn đang xây nhà hoặc cải tạo hệ thống thoát nước, đừng bỏ qua phương án lắp đặt bể phốt composite – giải pháp an toàn, gọn nhẹ và thân thiện môi trường cho thế hệ tương lai.
Chúng tôi cam kết:
- Là hệ thống phân phối Hàng chính hãng 100%, tại TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh phía Nam
- Đảm bảo mọi quyền lợi cho khách hàng trong suốt quá trình sử dụng sản phẩm
- Giao hàng miễn phí, đầy đủ thông tin, đúng chất lượng
Tư vấn bán hàng, khuyến mãi, khắc phục sản phẩm Quý khách liên hệ:
Hotline, ZALO: 0785 757 986
Rất hân hạnh được phục vụ Quý khách!
Xem thêm